Chú thích L

A  B  C D  EG  H  IK  L  M  N  OQ  RS  T  UV XY Chú Thich PDF

lá, lá chầm, lá chầm đóp, lá xé: lá dừa nước. Lá xé: tàu lá dừa nước được xé đôi dọc theo sóng; lá chầm (lá chầm đóp) lá rọc, bẻ gập qua một nửa sóng đã phơi khô và được chầm (kết dính) với nhau bằng lạt dừa

la phong

tiếng Pháp plafond: trần nhà

la ve

tiếng Pháp la bière: bia, bier, beer

lắc nước

cách đẩy nước ra khỏi ghe xuồng ở vùng Cửu Long bằng cách lắc ghe hoặc xuồng, ứng dùng lực ly tâm làm  cho nước tràn ra ngoài.

lẫm

từ Hán Việt 廩: kho, như lẫm sinh: học trò được vua cấp lương thực trong kho của vua. Ở miền Nam lẫm là kho chứa lúa, còn được gọi là nhà vựa

làm nề

làm bàn đạp, làm cơ sở

lạn

chỗ sâu hóa ra cạn dần hay chỗ cao bị thấp đi: bị san bằng. Ao lạn, đìa lạn, mả lạn, kinh lạn

lan can

lan can, câu lan, câu lơn: hàng rào thưa chắn thềm nhà, sàn gác, hai bên cầu v. v.

lang ben

hay long ben: một loại bịnh da, da bị tróc từng khoảnh, trắng một cách loang lổ

láng cháng

xớ rớ, vởn vơ

lăng quăng

ở đây là lăng xăng: dáng bận rộn

lãnh bài

lãnh môn bài, lãnh phép hành nghể

lau chau

hấp tấp, nhanh nhẩu đoản, trong truyện với nghĩa là lăng xăng

lave

xem chữ la ve

lễ Sanh nhựt

lễ Chúa giáng sinh, lễ Noël

lện

điểm trong bài tứ sắc

lên chữ

chữ: nồng độ rượu, lên chữ: ngà  ngà  say (tiếng lóng)

lên dây

căng dây đờn cho đúng giọng. Vì phòng hờ dây bị dãn lúc không dùng nên sau khi đờn thì xuống dây, và trước khi đờn thì lên dây

lẹo chẹo

lời qua tiếng lại

lẻo mép

ưa kể chuyện người khác, học tới học lui

liếp

khoảng đất cao bao quanh bằng luống hay mương

lờ

dụng cụ bắt cá đặt dưới nước cho cá vào dùng để bắt cá nhỏ

lộ đồ

hành trình

lơ 

tiếng Pháp contrôleur: người kiểm soát trên xe, phụ tá của người lái xe

location

tiếng Pháp: xe hơi cho mướn, xe lô

lòi chành

lộ sự thật, lộ bí mật

lộn chồng

bỏ, phản chồng

lon ton

tiếng Pháp planton: tùy phái, người phụ việc văn phòng

lóng nầy

độ nầy

lớp ba

năm thứ ba tiểu học

lớp chót

xem chữ "lớp đồng ấu"

lớp đồng ấu

dịch từ tiếng Pháp cours enfantin: lớp vở lòng, lớp năm, lớp một, lớp chót

Lữ Tống

đảo Luçon, tên đảo lớn nhứt của Phi Luật Tân. Thủ đô Manille (Manila) nằm trên đảo nầy

lụa Bom Bay

lụa sản xuất tại Bombay,  lụa Ấn Ðộ

lúa sạ

loại lúa thích ứng cho những nơi có mực nước cao thấp không chừng. Khi nước dâng cao, giống lúa nầy sẽ mọc lên cao như mực nước. Gạo lúa sạ cũng như lúa tỉa (lúa trồng ở đất khô) thường có màu tím lẫn lộn với màu trắng. Cơm lúa sạ, lúa tỉa cứng so với cơm lúa cấy, lúa phát nên giá rẻ

lúa sa mo

tên một giống lúa được cấy rất nhiều ở miền Nam. Các giống lúa sa mo, nàng ét, đốc phụng, thằng chệt là những loại lúa thích ứng cho đất mới khoai hoang ở miền Nam.

lúa sớm, lúa mùa

lúa sớm: loại lúa chín sớm hơn lúa mùa quãng 1 tháng: lúa tháng mười. Nông dân thường cấy một ít lúa sớm để có ăn khi đã hết lúa của mùa trước. Ngoài việc chọn giống lúa sớm, họ còn dùng lối „cấy lúa cây“ để thu ngắn thời gian cấy-gặt trong những mùa thiếu thốn. Lúa mùa là loại lúa chín vào quãng cuối tháng 11

lục bình

1. bình dùng cắm hoa,

2. tên một giống thực vật, theo Nguyễn Hiến Lê, lục bình được du nhập thừ Nhật Bản

lục căn, lục trần

lục căn, từ ngữ Phật giáo: mắt, tai, mũi, lưỡi, mình, ý. Lục trần cùng nghĩa với lục căn

lục soạn

một loại vải

lu-cu-ma

loại cây du nhập từ Java, cũng có tên là lê kim ma

lụi hụi

1. không bao lâu,

2. làm việc kiên nhẫn, chăm chỉ

lung

nhiều, hăng, dữ lắm

lững thững lờ thờ

lững đững lờ đờ

lưng túc

thiếu thốn, hết tiền (tiếng lóng)

lún-thún

lún phún, thưa

luôn

một lối may, xem chữ "đột"

lượt bượt

kình càng, lược thược